VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

VIỆN ĐỊA CHẤT

Hệ thống phân tích khối phổ (ICP-MS)

Model : Ultramass 700 ;                              Số lượng: 01 hệ thống

Hãng sản xuất: VARIAN – Úc ;

Phòng thí nghiệm ICP-MS

          ICP-MS là công cụ hiện đại phân tích nguyên tố và tỷ số đồng vị với hàm lượng cực kỳ thấp ở trong mẫu, có khả năng phân tích đồng thời được nhiều nguyên tố có khối lượng nguyên tử từ 4-256 trong bảng hệ thống tuần hoàn, có độ nhạy, độ chính xác cao, giới hạn phát hiện tới mức ppt (10-12).

         Mẫu để đo bằng khối phổ Plasma ICP-MS là dạng dung dịch, mẫu chất lỏng có thể đưa vào đo trực tiếp mà không cần phải qua quá trình xử lý (hóa học), mẫu rắn được làm hòa tan thành dung dịch bằng axít. Nhưng đối với thiết bị hóa hơi bằng Laser (Laser Ablation Facility) ta có thể phân tích thành phần vật chất trực tiếp trên mẫu rắn.

          Khối phổ ICP-MS được trang bị cùng với các thiết bị phụ trợ sau:

          + Hệ thống hóa hơi VGA-77 ( Vapor Generation Accessory) hỗ trợ ICP-MS để phân tích các nguyên tố dễ bay hơi như Arsen (As), thủy nhân (Hg), Selen,…

          + Hệ thống lấy mẫu tự động (Auto Sample) giúp cho quá trình phân tích các mẫu dung dịch được tự động hóa.

          + Thiết bị hóa hơi bằng Laser (Laser Ablation) dung để phân tích trực tiếp trên mẫu rắn.

         + Thiết bị lọc nước siêu sạch Millipore để sản xuất nước siêu sạch có trở kháng ≥ 18 MW dung để pha chế dung dịch.

Lĩnh vực ứng dụng:

          Hệ thống thiết bị LA-ICP-MS là công cụ phục vụ cho các ngành khoa học địa chất, khoáng sản, môi trường, địa hóa, khoáng vật và tinh thể học, sinh hóa, y tế, khoa học hình sự, khoa học luyện kim và công nghệ vật liệu, bán dẫn, điện tử, hóa dược và nhiều ngành khoa học khác.

          Hiện nay, thiết bị có thể sử dụng để phân tích các loại mẫu: mẫu địa chất, mẫu môi trường, mẫu y tế, mẫu thực phẩm, mẫu công nghiệp và các loại mẫu khác.

          Mẫu địa chất: phân tích các nguyên tố vết, nguyên tố hiếm, nguyên tố phóng xạ và các nguyên tố kim loại trong đá, các nguyên tố vết và thành phần phụ đi kèm trong quặng sắt, các kim loại hiếm trong trầm tích biển, phân tích xác định tuổi đồng vị Pb-U trên khoáng vật Zircon, phân tích các nguyên tố thuộc nhóm đất hiếm (REE), các nguyên tố họ Actinide như U, Th,… trong đá, nhóm nguyên tố Platin trong đá, phân tích mẫu bao thể, mẫu đơn khoáng,…

         Mẫu môi trường: phân tích mẫu nước, phân tích hầu hết các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn có trong mẫu nước với độ nhạy và độ chính xác cao ( trong điều kiện chuẩn, giới hạn phát hiện có thể đến ngưỡng ppt), các nguyên tố vết trong nước mặt, các kim loại vết trong nước biển, xác định hàm lượng nguyên tố vàng trong nước tự nhiên, nguyên tố Lathanide và Ytrium trong nước biển, các hạt trong không khí, thực vật, vật chất sinh học, nguyên tố vết trong sinh vật biển.

        Địa hóa môi trường: phân tích định lượng các nguyên tố kim loại nặng trong đất và nước ngầm, trong nước sinh hoạt,phân tích nguyên tố như chì (Pb), Arsenic (As), thủy ngân (Hg),…với độ chính xác rất cao, độ nhạy đến hàm lượng ppt. Phân tích đồng vị chì  (Pb), trong một số trường hợp có thể cho phép xác định các vật chất gẫy nhiễm bẩn chì trong đất và nước ngầm, phân tích các nguyên tố vết trong nước mặt,…

       Mẫu y tế: phân tích các nguyên tố vết trong máu (cả máu và huyết thanh), các nguyên tố vết trong nguồn chất đạm, các nguyên tố vết trong nước tiểu, nguyên tố vết trong mô mềm, Iodine và Bromine trong nước tiểu, nguyên tố vết trong huyết thanh, nguyên tố chì (Pb) trong máu.

       Mẫu thực phẩm: phân tích mẫu thực phẩm nói chung, rau ăn, nguyên tố chì (Pb) trong đồ ăn kiêng hàng ngày, phân tích sữa.

       Mẫu công nghiệp: phân tích các sản phẩm nhiên liệu như phân tích các nguyên tố vết trong đá, nguyên tố vết trong dầu thô và các sản phẩm khác của dầu mỏ.

      Các loại mẫu khác: nghiên cứu đặc điểm của thủy tinh trong khoa học hình sự cho mục đích pháp lý, đặc điểm chất xúc tác trong công nghiệp ô tô,…

Tin tức khác

 
Vui lòng đợi...