Trung tâm phân tích
1. Chức năng và nhiệm vụ
- Trung tâm phân tích tiền thân là phòng thí nghiệm Hóa-Quang Phổ được hình thành và sát nhập từ các bộ phận phân tích Hoá và phân tích Quang phổ thuộc Viện Các Khoa học Trái Đất, nay là Viện Địa chất. Trung tâm phân tích có chức năng và nhiệm vụ là thực hiện các phương pháp phân tích Hóa học, Vật lý phục vụ cho nghiên cứu Địa chất nói chung và một số đối tượng liên quan. Hiện nay, với các thiết bị máy móc như máy phân tích huỳnh quang tia X (XRF), máy đo Zeta… và đầy đủ các thiết bị thí nghiệm hiện nay thì phòng có thực hiện được các phương pháp phân tích nước nói chung (gồm cả nước thải, nước sinh hoạt, nước ngầm…), hóa sạch, hóa ướt…, thành phần hóa học của vật chất, thế zeta của dung dịch keo… Ngoài ra, phòng cũng đã chế tạo thành công bộ Kit kiểm tra nhanh chất lượng nước rất thuận tiện, đã được bằng khen của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Sản phẩm đã được rất nhiều cá nhân và doanh nghiệp tin tưởng và sử dụng nhiều năm. Với đội ngũ cán bộ còn rất trẻ, năng động và sáng tạo bên cạnh các cán bộ có thâm niên trong các hướng nghiên cứu trên, Trung tâm phân tích tự tin có thể thực hiện được các đề tài cũng như các hợp đồng phân tích lớn nhỏ khác nhau
2. Ban Lãnh đạo
- Phó Giám đốc trung tâm: Cù Sỹ Thắng. Học vị: Thạc sỹ
3. Hướng nghiên cứu
- Hiện nay, các hướng nghiên cứu chính của phòng là tiếp tục phát triển các phương pháp phân tích, nghiên cứu sản xuất các loại Kit thử nhanh, ứng dụng vật liệu địa chất để xử lý ô nhiễm môi trường, nghiên cứu địa hoá macma núi lửa, động lực manti, tương tác giữa manti với thạch quyển và thực hiện các hợp đồng phân tích.
4. Trang thiết bị
- Trang thiết bị: Hệ thống thiết bị phân tích Huỳnh quang tia X(WD-XRF), thiết bị thuỷ tinh hoá mẫu, thiết bị ép mẫu, Tủ sấy, Lò nung nhiệt độ cao, thiết bị đo thế zetta, thiết bị đo chất lượng nước, …
5. Nhân lực
- Tổng số: 06 cán bộ.
- Số biên chế: 06 cán bộ.
- Phó Giáo sư/Tiến sĩ: 01 cán bộ.
- Thạc sĩ: 05 cán bộ.
Danh sách cán bộ:
- PGS.TS. Nguyễn Hoàng
+ Chức vụ: nghiên cứu viên chính, nguyên Giám đốc trung tâm.
+ Email: ng.hoang@gmail.com
- ThS. Nguyễn Thị Thu
+ Chức vụ: nghiên cứu viên chính.
+ Số điện thoại: 0984.356.859
+ Email: nguyenhaithu304@yahoo.com
- ThS. Cù Sỹ Thắng
+ Chức vụ: nghiên cứu viên, Phó Giám đốc trung tâm.
+ Số điện thoại: 0904.580.055
+ Email: cusythang@yahoo.com
- ThS. Lê Thị Phương Dung
+ Chức vụ: nghiên cứu viên
+ Số điện thoại: 0979.934.112
+ Email: phuongdung0710@gmail.com
- ThS. Trần Thị Hường
+ Chức vụ: nghiên cứu viên
+ Số điện thoại: 0165.643.8197
+ Email: tranhuong.humg@gmail.com
- ThS. Nguyễn Thị Mai
+ Chức vụ: nghiên cứu viên
+ Số điện thoại: 0973.123.658
+ Email: maigeo89@gmail.com
6. Các công trình nghiên cứu và nhiệm vụ khoa học công nghệ (trong 10 năm)
6.1. Danh sách các đề tài chính đã hoàn thành của trung tâm:
- Đề tài: Nghiên cứu chế tạo sản phẩm hấp phụ trên cơ sở nguyên liệu khoáng tự nhiên bazan, đá ong, đất sét để xử lý nước thải ô nhiễm kim loại nặng và asen. Mã số: KC.02.25/06-10. Chủ nhiệm: PGS.TS. Nguyễn Trung Minh
- Đề tài: Nghiên cứu đánh giá xói mòn đất và ô nhiễm môi trường trên cơ sở ứng dụng phương pháp đồng vị dãy uran-thori trong các lưu vực sông chính Tây Nguyên. Mã số: TN3/T11. Chủ nhiệm: PGS.TS. Nguyễn Trung Minh
- Dự án điều tra cơ bản: Điều tra, đánh giá dị thường phóng xạ ở một số khu vực thuộc trũng Tú Lệ phục vụ tìm kiếm khoáng sản phóng xạ và bảo vệ môi trường. Mã số: VAST.ĐTCB.01/12-13. Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Hoàng
- Đề tài: Nghiên cứu đánh giá khả năng sử dụng một số loại bùn thải mỏ than trong việc xử lý nước thải bị ô nhiễm kim loại nặng. Mã số: VAST.05.04/12-13. Chủ nhiệm: ThS. Doãn Đình Hùng
- Đề tài: Nghiên cứu sự phụ thuộc nhiệt độ của các tham số nhiệt động đối với vật liệu bằng phương pháp XAFS phi điều hòa áp dụng cho một số vật liệu tinh khiết và đa nguyên tố. Mã số: VAST.ĐLT.08/13-14. Chủ nhiệm: ThS. Cù Sỹ Thắng.
6.2. Danh sách các bài báo quốc tế đã đăng:
- Le Duc Luong, Ryuichi Shinjo, Nguyen Hoang, Renat B.Shakirov, Nadezhda Syrbu. Spatial variations in dissolved rare earth element concentrations in the East China Sea water column. 2018, Marine Chemistry 0304-4203
- Hakan Çoban, Gültekin Topuz, Michael F. Roden, Nguyen Hoang, Winfried H. Schwarz. 40Ar-39Ar dating and petrology of monzonite ejecta in tephra from Quaternary G. lcük volcano (Isparta, SW Turkey): tear-related contrasting metasomatic symptoms in extensional mantle-derived magmas. 2019.
Lithos, http://doi.org/10.1016/j.lithos.2019.02.006
- Takahiro Yamamoto, Nguyen Hoang. Geochemical variations of the Quaternary Daisen adakites, Southwest Japan, controlled by magma production rate, 2019.
Lithos, http://doi.org/10.1016/j.lithos.2019.105214.
- Nguyen Hoang, Jun’ichi Itoh, Isoji Miyagi, 2011. Subduction components in Pleistocene to Recent Kurile Arc magmas in NE Hokkaido, Japan. Journal of Volcanology and Geothermal Research, v. 200, pp. 255-266, doi:10.1016/j.jvolgeores.2011.01.002
- Miyagi, I., Itoh, J.,Nguyen Hoang, Morishita, Y, 2012. Magma systems of the Kutcharo and Mashu volcanoes (NE Hokkaido, Japan): Petrogenesis of the medium-K trend and the excess volatile problem. Journal of Volcanology and Geothermal Research 231-232, 50-60, doi:10.1016/j.jvolgeores.2012.04.013
- Nguyen Hoang, Martin F.J. Flower, Cung Thuong Chi, Pham Tich Xuan, Hoang Van Quy, Tran Thanh Son, 2013. Collision-induced Basalt Eruptions at Pleiku and Buon Mê Thuột, South-Central Viet Nam. Journal of Geodynamics http://dx.doi.org/10.1016/j.jog.2012.03.012
- Martin F.J. Flower, Nguyen Hoang, Ching-Hua Lo, Cung Thuong Chi, Nguyen Quoc Cuong, Liu Futian, Deng Jinfu, Mo Xuanxue, 2013. Potassic magma genesis and the Ailo Shan – Red River fault. Journal of Geodynamics http://dx.doi.org/10.1016/j.jog.2012.06.008,
- Phan Trong Trinh, Ngo Van Liem, Nguyen Van Huong, Hoang Quang Vinh, Bui Van Thom, Bui Thi Thao, Mai Thanh Tan, Nguyen Hoang, 2012. Late Quaternary and seismotectonics along the Red River Fault zone, North Vietnam. Earth - Science Reviews http://dx.doi.org/10.1016/j.earscirev.2012.06.008
- Osozawa,S., Shinjo, R., Lo, C-H., Jahn,B-m,Nguyen Hoang, Sasaki, M., Ishikawa, K., Kano,H., Hoshi, H., Xenophontos, C., Wakabayashi, J., 2012. Geochemistry and geochronology of the Troodos ophiolite: An SSZ ophiolite generated by subduction initiation and an extended episode of ridge subduction?Lithosphere v.4 (6), 497-510, doi: 10.1130/L205.1
- Nguyen Hoang, Uto, K., Matsumoto, A., Itoh, J., 2013. Pleistocene intraplate magmatism in the Goto Islands, SW Japan: Implications for mantle source evolution and regional geodynamics. Journal of Geodynamics 68, 1-17, http://dx.doi.org/10.1016/j.jog.2013.03.002
- Nguyen Hoang, Isoji Miyagi, Jun’ichi Itoh, 2015. Miocene-Pleistocene magmas in the Monbetsu area, Northeast Hokkaido, tap N-MORB-like sources contaminated by slad-derived fluids. Journal of Geodynamics 86, 10-25, http://dx.doi.org/10.1016/j.jog.2015.02.004
- Dinh Hung Doan, Young Jae Kim, Trung Minh Nguyen, Hye On Yoon, Sae Gang Oh, Ho Young Jo, Young Jae Lee. Characterization of Cr Sorption and Reduction on TiO2: Batch and XPS Studies. Water, Air, & Soil Pollution. Print ISSN 0049-6979, Online ISSN 1573-2932. Volume 226. 2015. Issue 1. Article 2252.
- Nguyen Van Hung, Cu Sy Thang, Nguyen Cong Toan, Ho Khac Hieu. Temperature dependence of Debye- Waller factors of semiconductors. Jounal Vacumm 101 (2014), pp 63-66
- Nguyen Van Hung, Cu Sy Thang, Nguyen Ba Duc, Dinh Quoc Vuong, Tong Sy Tien. Temperature dependence of theoretical and experimental Debye-Waller factors, thermal expansion and XAFS of metallic Zinc. Physica B 521(2017) 198-203. Doi: http://dx.doi.org/10.1016/j.physb.2017.06.027.
- Nguyen Van Hung, Cu Sy Thang, Nguyen Ba Duc, Dinh Quoc Vuong, Tong Sy Tien. Advances in theoretical and experimental XAFS studies of thermodynamic properties, anharmonic effects and structural determination of fcc crystals. The European Physical Journal B (2017) 90:256.
6.3. Tạp chí thuộc danh sách SCI-Expanded:
- Nguyen Hoang, Shinjo R., La The Phuc, Le Duc Anh, Tran Thi Huong, Péckay, Z., Dao Thai Bac. Pleistocene basaltic volcanism in the Krông Nô area and vicinity, Dak Nong Province (Viet Nam), 2019. Journal of Asian Earth Sciences.
http://doi.org/10.1016/j.jseaes.2019.103903.
- Le Duc Luong, Renat Shakirov, Nguyen Hoang, Maria Shakirova. Features in REE and Methane Anomalies Distribution in the East China Sea Water Column: a Comparison with the South China Sea, 2019. Water resources. DOI: 10.1134/S0097807819050142.
- Nguyen Trung Minh, L. L. Kashkarov, Cu Sy Thang, Doan Dinh Hung, Nguyen Duc Chuy, Nguyen Trung Kien, Nguyen Thi Kim Thuong, Nguyen Thi Thu, and Nguyen Van Pho. Identification of Anthropogenic Radionuclides in the Song Hong (Red) and Song Da (Black) River Basins of Vietnam. Original Russian Text: J. Geokhimiya, 2014, No. 11, Pp. 986-1000. Geochemistry International, 2014, Vol. 52, No. 11, pp. 925–938. © Pleiades Publishing, Ltd., 2014. DOI: 10.1134/S0016702914110068. ISSN 0016-7029.
- Nguyen Thi Minh Thuyet, Christoph Hauzenberger, Nguyen Ngoc Khoi, Cong Thi Diep, Chu Van Lam, Nguyen Thi Minh, Nguyen Hoang, and Tobias Hager. Peridot From the Central Highlands of VietNam: Properties, Origin, and Formation. GEMS & GEMOLOGY FALL 2016, Vol.52, No3, pp. 276-287.
- Nguyen Trung Minh, Doan Dinh Hung, Nguyen Thi Dung, Tran Minh Duc, Nguyen Ba Hung, Cu Sy Thang. Erosion study of Limestone on the Cat Ba Islands in North East Viet Nam by transverse micro-erosion meter. Eastern-European Journal of Enterprise Technologies ISSN 1729-3774. 1/10(85).2017. pp.36-44
7. Đào tạo (từ trước đến này)
- Cử nhân: 15
- Thạc sỹ: 09
- Tiến sỹ: 01
8. Hợp tác quốc tế
- Đoàn ra, đoàn vào: 03 đoàn, gồm: Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ
- Tiếp khách Quốc tế: 03 đoàn, gồm: Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ
- Các văn bản thỏa thuận hợp tác Quốc tế: 02 thỏa thuận hợp tác Quốc tế với Trường Đại học Nam Forida, Hoa Kỳ (USF) và Trường Đại học Hàn Quốc, Hàn Quốc (KU).
- Hợp tác với Nga, Áo và Nhật Bản.